I.Phát triển thể chất
1.Dinh dưỡng
- Nhận biết, sắp xếp một số thực phẩm theo 4 nhóm thực phẩm. Chọn được một số thực phẩm cho bữa ăn chính trong ngày đủ 4 nhóm.
- Làm quen với một số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn, thức uống.
- Hiểu được ích lợi của việc ăn uống lành mạnh, đủ lượng và đủ chất. Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (tiêu chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…).
2.Sức khoẻ và tự chăm sóc bản thân
- Hiểu được tầm quan trọng của sức khoẻ, của việc tập thể dục.
- Thảo luận cách giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ.
- Có thói quen rửa tay bằng xà phòng khi tay bẩn trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, tự lau mặt, đánh răng, thay vớ, thay quần áo khi bị ướt bẩn, để vào nơi quy định
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách
- Hiểu được ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết.
- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm, nguyên nhân và cách phòng tránh.
- Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.
- Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ, nơi nguy hiểm, cách phòng tránh.
3.Vận động
-Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp
- Tập luyện các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động: Đi và chạy; Bò, trườn, trèo; Tung, ném, bắt; Đi và đập bắt bóng; Bật - nhảy;
- Tập các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay-mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ bao gồm cả viết chì trong khi viết.
II.Phát triển nhận thức
1.Khám phá khoa học
- Hiểu được điểm giống nhau và khác nhau giữa các địa điểm, đồ vật, vật liệu và sinh vật.
- Trẻ nói về đặc điểm của môi trường đang sinh sống và phát triển của cây cối, con vật.
- Phân loại cây cối, thực phẩm, lương thực, con vật.
- Tìm hiểu chất liệu tan, không tan, chìm nổi của một số chất.
- Trẻ nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm.
- Dự đoán được một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xãy ra.
2.Toán học
• Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm
- Đếm từ 1 đến 20, có biểu tượng về số phạm vi 10. Thêm bớt phạm vi 10.
- Tách một nhóm thành hai nhóm nhỏ bằng các cách khác nhau.
- Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (số nhà, biển số xe,..).
- Giải được các bài tập toàn với tình huống như gấp đôi, giảm một nửa, hay chia đôi.
• Hình dạng, không gian và đo lường
- Sử dụng một số thuật ngữ toán để mô tả hình dạng, kích thước, ví trí đồ vật do với một vật làm chuẩn.
- Khám phá đặc điểm một số đồ vật, các hình dạng và dùng ngôn ngữ toán học để mô tả.
• Một số nhận biết ban đầu về thời gian
- Biết và gọi tên các ngày trong tuần
- Phân biệt được: hôm qua, hôm nay, ngày mai.
- Nói được giờ trên đồng hồ, ngày trên tờ lịch.
3.Khám phá xã hội
• Bản thân, gia đình, trường mầm non, cộng đồng:
- Họ tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân – những người gần gũi, và vị trí của trẻ trong gia đình.
- Nghề nghiệp của bố, mẹ; sở thích của các thành viên trong gia đình; qui mô gia đình (gia đình nhỏ, gia đình lớn).
- Đặc điểm, sở thích của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường. Sở thích của mỗi người khác nhau, nên cần tôn trọng sự thích của mỗi người.
- Hiểu được điểm giống nhau và điểm khác biệt giữa các thành viên trong nhóm, trong gia đình và những người khác.
• Danh lam thắng cảnh, các ngày lễ hội, sự kiện văn hoá:
- Biết nhìn bản đồ, nhận ra một số danh lam nổi tiếng của VN và thế giới. Biết một số lễ hội đặc trưng và ý nghĩa.
III.Phát triển ngôn ngữ
1.Lắng nghe và hiểu biết
- Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói và trao đổi với người đối thoại. Mạnh dạn, chủ động, tích cực giao tiếp bằng lời nói.
- Trả lời các câu hỏi Tại sao ? và Làm thế nào ? theo những gì trẻ biết hoặc theo nội dung câu chuyện, sự việc xảy ra.
- Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi.
2.Nói chuyện
- Phát âm rõ ràng, có ngữ điệu phù hợp.
- Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hóa trong cuộc sống hàng ngày như mời cô, mời bạn, cảm ơn, xin lỗi, điều chỉnh giọng nói phù hợp.
- Thể hiện sự hiểu biết về những gì đã học bằng cách kể lại .
-Hiểu được một số từ nghĩa bóng.
- Sử dụng đúng thời quá khứ, hiện tại và tương lai khi kể về những việc đã qua, đang xảy ra và sắp xảy ra.
- Có thể phát triển và giải thích câu chuyện bằng cách kết nối các ý tưởng và sự kiện lại với nhau.
- Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện.
3.Làm quen với đọc viết
- Nhận dạng các chữ cái.
- Đọc hiểu câu đơn giản.
- Sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình
- Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.
- Có một số kỹ năng ban đầu về cách đọc và viết: cầm sách đúng, sử dụng ký hiệu để viết tên, làm thiệp
- “Đọc” truyện qua các tranh vẽ.
- Thể hiện sự hiểu biết về những gì đã "đọc" bằng cách kể lại.
- Giữ gìn, bảo vệ sách.
- Rèn cách cầm viết và tư thế ngồi khi viết.
IV.Phát triển tình cảm, cảm xúc thẩm mỹ
- Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh.
- Quan tâm, đồng cảm với mọi người qua việc làm, thái độ: yêu mến, giúp đỡ.
- Cảm nhận trạng thái, xúc cảm người khác, biết thể hiện tình cảm bằng lời nói, hành vi một cách phù hợp.
- Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật..( Bộc lộ cảm xúc phong phú; Vui sướng vỗ tay, nói lên cảm nhận phù hợp với tác phẩm âm nhạc – tạo hình)
- Thể hiện ý tưởng, suy nghĩ và cảm xúc qua các tác phẩm thiết kế, nghệ thuật, âm nhạc,
V.Phát triển kỹ năng xã hội
• Xây dựng sự mạnh dạn, tự tin:
- Học cách chơi chung và tự tin, vui vẻ nhận, thực hiện công việc được giao đến cùng.
- Phối hợp với bạn trong vui chơi, hoạt động: hợp tác với bạn để thực hiện hoạt động. Biết tôn trọng, hợp tác, chấp nhận.
- Chủ động và độc lập trong một số hoạt động.
- Làm việc độc lập theo nhóm, lớp.
- Mạnh dạn, tự tin tham gia các hoạt động mới và bày tỏ ý kiến.
- Tự tin nói ý kiến hay sự lựa chọn của mình với cô và các bạn.
- Thích thú, tích cực tham gia chuẩn bị đón mừng sự kiện, lễ hội.
• Kỹ năng tự bảo vệ
- Có kỹ năng sử dụng điện thoại giao tiếp với cha mẹ, người thân. Biết gọi ĐT khẩn cấp
*Xây dựng ý thức và kiểm soát hành vi
- Hiểu và tuân thủ một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường).
- Ý thức về vị trí và trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học. Thực hiện công việc được giao (trực nhật, xếp dọn đồ chơi...).
- Biết chờ đợi đến lượt mình.
- Nhận xét và tỏ thái độ với hành vi “đúng”-“sai”, “tốt” - “xấu”.
- Nhận biết hậu quả của các hành vi và hiểu được những hành vi nào không được chấp nhận.
- Điều chỉnh hành vi phù hợp với tình huống khác nhau và thay đổi thói quen hằng ngày khi cần thiết.
|