I.Phát triển thể chất
1.Dinh dưỡng
- Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất đối với sức khỏe.
- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (tiêu chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…).
- Nói được tên một số món ăn hàng ngày và tập chế biến đơn giản.
- Tập ăn rau, ăn nhiều loại thức ăn khác nhau,
2.Sức khoẻ và tự chăm sóc bản thân
• Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt
- Có một số thói quen, kỹ năng, hành vi tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe: tự đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng...
- Hiểu được cách sử dụng một số thiết bị đúng cách và an toàn.
- Biết tự mặc quần áo
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.( gọi đt 114, 115,113 ).
3.Vận động
• Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp
• Tập luyện các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động:
- Trườn, lăn, bò, chạy, nhảy, trượt.
- Đi lên xuống cầu thang có mang theo vật nhẹ
- Chạy đúng cách, điều chỉnh tốc độ và hướng chạy.
• Tập các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay-mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ
- Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn, nối ...
- Gập giấy. Lắp ghép hình. Xé, cắt đường thẳng. Tô, vẽ hình.
- Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây.
II.Phát triển nhận thức
1.Khám phá khoa học
- Hiểu chức năng của các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể.
- Hiểu đặc điểm, công dụng, cách sử dụng một số đồ dùng, đồ chơi.
- Nhận biết những đồ vật, cây cối, con vật... xung quanh và nói được những điều mình quan sát.
- Trẻ nhận ra một số dấu hiệu giống và khác nhau giữa các vật, đồ vật qua hình dạng, màu sắc, môi trường sống…
- Quan tâm và chăm sóc những sinh vật sống và môi trường.
- Hiểu một số hiện tượng tự nhiên: Ngày-đêm, thời tiết, mặt trời-mặt trăng.
2.Toán học
- Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm
- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.
- Có thể ghép số lượng tương ứng với chữ số.
- Có thể tách nhóm đồ vật thành 2 – 3 nhóm và hiểu tổng số của chúng vẫn bằng nhau.
- Mô tả được đặc điểm cơ bản của một số hình.
- Sử dụng một số từ chỉ không gian: phía trước-sau; trên-dưới; phải-trái.
- Liên hệ hình dáng đồ vật với một số hình học.
- Phân biệt kích thước dài hơn, ngắn hơn; cao hơn thấp hơn; rộng hơn hẹp hơn.
3.Khám phá xã hội
- Tìm hiểu cuộc sống của những người quen thuộc với bé.
- Nói được đặc điểm cơ bản của một số nghề.
- Kể lại được một sự việc trẻ quan sát, ghi nhớ được.
- Nói về những ngành nghề và cách sống khác nhau.
III.Phát triển ngôn ngữ
1.Lắng nghe và hiểu biết
- Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói và trao đổi với người đối thoại, hiểu nghĩa từ khái quát về rau quả, con vật, đồ vật.
- Có khả năng nghe và kể lại sự việc, kể lại truyện.
- Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng cách khác nhau ( lời nói, hành động, nét mặt, điệu bộ..)
2.Nói chuyện
- Phát âm các tiếng có chứa các âm khó
- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu ghép.
- Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hóa trong cuộc sống hàng ngày như mời cô – mời bạn, cảm ơn, xin lỗi, điều chỉnh giọng nói phù hợp.
- Trả lời và đặt các câu hỏi: ai? cái gì? ở đâu? khi nào? để làm gì?.
- Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép.
3.Làm quen với đọc viết
-Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, cấm lửa, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ,...)
- Nhận dạng một số chữ cái.
- Làm quen với hình minh hoạ trong sách
- Có thể tự xem sách và cầm sách đúng cách, lật trang.
- Có thể mô tả ý chính, sự kiện, nhân vật chính của câu chuyện.
IV.Phát triển lĩnh vực cá nhân, cảm xúc – thẩm mỹ, xã hội
1.Phát triển tình cảm, cảm xúc thẩm mỹ
- Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh: Biết biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ, giận, ngạc nhiên qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh.
- Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động; vẽ, nặn, xếp hình.
- Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình).
- Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc. (Vui sướng vỗ tay, nói lên cảm nhận)
• Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc (nghe, hát, vận động theo nhạc) và hoạt động tạo hình (vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình).
- Nghe và nhận ra các loại nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca).
- Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm, sử dụng các kĩ năng vẽ, nặn.
2.Phát triển kỹ năng xã hội
• Xây dựng sự tự tin:
- Lựa chọn các hoạt động và các chơi với sự hổ trợ của giáo viên.
- Mạnh dạn, tự tin, cố gắng hoàn thành công việc được giao.
- Tự tin nói chuyện với các bạn trong khi chơi và giao tiếp thoải mái, mạnh dạn khi gặp người chưa quen.
- Tự tin yêu cầu người lớn giúp đỡ.
• Tạo mối quan hệ:
- Chơi theo nhóm, xây dựng và phát triển ý tưởng về các trò chơi.
- Thể hiện thái độ thân thiện, tạo mối quan hệ tốt với các bạn và người thân.
- Quan tâm, giúp đỡ bạn, người thân.
3.Xây dựng ý thức và kiểm soát hành vi
- Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi để đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường).
- Có một số kỹ năng sống: Lắng nghe ý kiến của người khác, biết chia sẽ, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép ( biết cảm ơn, xin lỗi). Chờ đợi đến lượt mình, hợp tác với bạn để thực hiện hoạt động.
- Phân biệt hành vi “đúng” - “sai”, “tốt” - “xấu”.
- Thích ứng với các sự kiện khác nhau, những tình huống xã hội và những thay đổi trong thói quen.
- Quan tâm đến môi trường: Tiết kiệm điện, nước, giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ chăm sóc con vật và cây cối.